Phân biệt “Haben”, “Es gibt” và “Es ist/sind”
Cập nhật: 19 Tháng 2, 2025
Trong tiếng Đức, các cụm từ “Haben”, “Es gibt” và “Es ist/sind” đều có thể được dịch sang tiếng Việt là “có”, nhưng mỗi cụm lại mang ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, phụ thuộc vào ngữ cảnh và cấu trúc câu. Vậy làm cách nào để phân biệt các động từ này?
1. Haben
- Định nghĩa: “Haben” mang nghĩa “Có” nhưng theo ý nghĩa một chủ thể “có” cái gì đó, sở hữu cái gì đó
- VD: Er hat einen Hund. => Anh ấy có một con chó
- Lưu ý: Cần phải có một đối tượng chủ sở hữu như người, con vật, sự kiện, đồ vật,…
2. Es gibt
- Định nghĩa: “Es gibt” mang nghĩa “Có” chỉ sự tồn tại của sự vật, sự việc ở một không gian nào đó, nhấn mạnh vào sự tồn tại của chủ thể được nhắc tới. Danh từ sau “es gibt” ở cách Akkusativ
- VD: Es gibt in der Klasse viele Schüler. => Có rất nhiều học sinh trong lớp học. (nhấn mạnh rằng trong lớp học đó có nhiều học sinh)
- Lưu ý:
- Chủ ngữ của cấu trúc này luôn là “Es”
- Không cần phân biệt số ít, số nhiều vì động từ luôn chia là “gibt”=> tạo thành cấu trúc “Es gibt”
- Không thể lược bỏ “es”
3. Es ist/sind
- Định nghĩa: “Es ist/sind” mang nghĩa “Có” chỉ sự tồn tại của chủ thế được nhắc tới. Danh từ sau “es ist/sind” ở cách Nominativ
- VD:A: Ist jemand im Badezimmer?B: Nein, es ist niemand drinnen. ODER:B: Nein, niemand ist drinnen.
- Lưu ý:
- Cần phân biệt số ít, số nhiều của đối tượng được nhắc tới để chia động từ sein thành “ist” (số ít) hoặc “sind” (số nhiều)
- Có thể lược bỏ “es”
Đừng bỏ lỡ cơ hội tiếp cận nguồn thông tin du học Đức đầy đủ và mới nhất!
Theo dõi Fanpage Tiếng Đức Rubin và trang tin tức của chúng tôi ngay hôm nay để cập nhật liên tục các thông tin giá trị, từ quy trình, học bổng đến kinh nghiệm sống thực tế!
Bài viết liên quan
Từ vựng Tiếng Đức chủ đề Tết Việt phần 1
Học tiếng Đức, Tài liệu tiếng Đức | 20 Tháng 1, 2025
8 NGỮ PHÁP THƯỜNG DÙNG CHO BÀI THI B1
Học tiếng Đức, Tài liệu tiếng Đức | 27 Tháng 2, 2025